Mẫu hợp đồng thương mại điện tử [PHỔ BIẾN NHẤT 2022]

Tác giả: Lê Thị Phương Lan
0 Bình luận

Sự gia tăng chóng mặt của các hoạt động giao dịch thương mại điện tử đã thúc đẩy hình thành một loại hợp đồng mới. Đó là hợp đồng thương mại điện tử. Vậy hợp đồng thương mại điện tử là gì? Mẫu hợp đồng thương mại điện tử như thế nào? Nhân Hòa sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết sau đây.

Contents

Hợp đồng thương mại điện tử là gì?

Hợp đồng thương mại điện tử là gì?

Hợp đồng thương mại điện tử là hợp đồng thương mại được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật giao dịch điện tử. Thông qua các thông điệp dữ liệu được gửi và nhận giữa các chủ thể, hợp đồng điện tử được thiết lập.

Phương tiện điện tử là một trong những cơ sở để phân biệt hợp đồng điện tử với hợp đồng thông thường. Phương tiện thực hiện trong giao dịch truyền thống chủ yếu được thực hiện thông qua lời nói, hành vi hay văn bản giấy tờ. Phương tiện thực hiện trong giao dịch điện tử là những phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số,…

>>> Xem thêm: Hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống [ĐIỂM KHÁC BIỆT]

Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử

– Chủ thể của hợp đồng thương mại điện tử

Căn cứ vào quy định tại Luật Thương mại, chủ thể của hợp đồng thương mại phải có ít nhất một bên là thương nhân. Do vậy, chủ thể của hợp đồng thương mại điện tử cũng phải đáp ứng yêu cầu này 

Là một bên của hợp đồng thương mại điện tử, thương nhân có thể trực tiếp giao kết hợp đồng với khách hàng thông qua website thương mại điện tử do mình tự thiết lập. Hoặc cũng có thể thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử hoặc website thương mại điện tử. Khách hàng có thể là thương nhân, cũng có thể là các tổ chức, cá nhân chấp nhận giao kết hợp đồng với thương nhân trên cơ sở các thông tin đã được công khai trên các trang thông tin điện tử

Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử

– Giao kết hợp đồng thương mại điện tử

Quy trình giao kết hợp đồng thương mại điện tử cũng có một số đặc thù so với quy trình giao kết hợp đồng thương mại thông thường. Theo quy định của pháp luật chung về giao kết hợp đồng, hợp đồng được hình thành trên cơ sở một bên đưa ra đề nghị giao kết và một bên chấp nhận đề nghị giao kết

Đối với hợp đồng thương mại điện tử, quy trình này có thể được tiến hành một phần hoặc toàn bộ bằng phương tiện điện tử, thông qua các thông điệp dữ liệu. Chính vì vậy, các quy định liên quan đến việc xác định đề nghị giao kết, xác định chấp nhận đề nghị giao kết, thời điểm có hiệu lực của đề nghị giao kết, của chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng và thời điểm hình thành hợp đồng có một số điểm khác biệt so với quy định của pháp luật chung

Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử có quy định điều chỉnh quy trình giao kết hợp đồng thương mại điện tử nói chung và quy trình giao kết hợp đồng có sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử nói riêng

– Hiệu lực của hợp đồng thương mại điện tử

Hợp đồng thương mại điện tử được giao kết và phát sinh hiệu lực tuân theo quy định của pháp luật chung về hợp đồng. Tại thời điểm chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng phát sinh hiệu lực, hợp đồng sẽ hình thành

Hợp đồng phát sinh hiệu lực tại thời điểm hợp đồng được giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Theo điều 20 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 về thương mại điện từ quy định thời gian này là trong vòng 12 giờ (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 08/2018/NĐ-CP)

>>> Xem thêm: Hợp đồng điện tử theo pháp luật Việt Nam [BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA?]

Mẫu hợp đồng thương mại điện tử

Công ty….

——————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

Số: ……..

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

TRÊN SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

……..

Căn cứ Luật giao dịch điện tử

Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 về thương mại điện tử;

Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 hướng dẩn Nghị định Thương mại điện tử về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử;

Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên;

 Hôm nay ngày …….. , tại …….. , chúng tôi gồm có:

BÊN A (Bên cung cấp dịch vụ)

Tên doanh nghiệp: Công ty A

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …….. cấp ngày …….. tại ……..

Tài khoản số: …….. Ngân hàng: ……..

Địa chỉ trụ sở chính: …….. , …….. , …….. , ……..

Số điện thoại: …….. Fax: ……..

Website: ……..   Email: ……..

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: …….. Chức vụ: ……..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. cấp ngày: …….. tại: ……..

Địa chỉ thường trú: …….. , …….. , …….. , ……..

Số điện thoại: …….. Email: ……..

BÊN B (Bên thuê dịch vụ)

Đối với tổ chức:

Tên tổ chức: ……..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: (đối với doanh nghiệp) …….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư …….. cấp ngày: ……..

Quyết định thành lập số: (đối với tổ chức) …….. do …….. cấp ngày: ……..

Tài khoản số: …….. Ngân hàng: ……..

Địa chỉ trụ sở chính: …….. , …….. , …….. , ……..

Số điện thoại: …….. Fax: ……..

Website: …….. Email: ……..

Đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà: …….. Chức vụ: ……..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. cấp ngày: …….. tại: ……..

Địa chỉ thường trú: …….. , …….. , …….. , ……..

Số điện thoại: …….. Email: ……..

Đối với cá nhân:

Ông/Bà: …….. Giới tính: ……..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. do: …….. cấp ngày: ……..

Địa chỉ thường trú: …….. , …….. , …….. , …….. .

Số điện thoại: …….. Email:           ……..

Tài khoản số: …….. Ngân hàng: ……..

Thỏa thuận các nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG

Bên B phải tuân thủ Quy chế hoạt động, Đề án cung cấp dịch vụ, các điều kiện giao dịch chung (nếu có) đã được Bên A công bố trên website ……..

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Bên B sẽ đóng phí: …….. (bằng chữ: …….. )

Thời hạn …….. năm từ ……..

ĐIỀU 3: HÌNH THỨC THANH TOÁN

Tiền mặt;

Chuyển khoản: Số tài khoản …….. tại ngân hàng …….. ;

Hình thức khác: ……..

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

(i) Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử

Yêu cầu bên B cung cấp thông tin khi đăng ký sử dụng dịch vụ.

Có cơ chế kiểm tra, giám sát để đảm bảo việc cung cấp thông tin của Bên B được thực hiện chính xác, đầy đủ.

Lưu trữ thông tin đăng ký của Bên B và thường xuyên cập nhật những thông tin thay đổi, bổ sung có liên quan.

Thiết lập cơ chế cho phép Bên B thực hiện được quy trình giao kết hợp đồng trực tuyến (nếu website có chức năng đặt hàng trực tuyến).

Áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh của Bên B và thông tin cá nhân của người tiêu dùng.

Có biện pháp xử lý kịp thời khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên sàn giao dịch thương mại điện tử.

Khi khách hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử phát sinh mâu thuẫn với Bên B hoặc bị tổn hại lợi ích hợp pháp, Bên A phải cung cấp cho khách hàng thông tin về Bên B, tích cực hỗ trợ khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Ngăn chặn và loại bỏ khỏi website những thông tin bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật và hàng hóa hạn chế kinh doanh.

Loại bỏ khỏi website những thông tin bán hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và các hàng hóa, dịch vụ vi phạm pháp luật khác khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh có căn cứ xác thực về những thông tin này.

Yêu cầu Bên B cung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ đó (trong trường hợp pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, nếu Bên B bán các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện).

(ii) Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khuyến mại trực tuyến:

Tuân thủ các quy định của Luật thương mại và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến mại.

Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng.

Thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan nếu website có chức năng đặt hàng trực tuyến cho các phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ hoặc thẻ khách hàng thường xuyên; website có chức năng thanh toán trực tuyến.

Có cơ chế tiếp nhận, giải quyết các khiếu nại của khách hàng về chất lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại hoặc hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại.

Chịu trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Bồi thường cho khách hàng nếu phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ hoặc thẻ khách hàng thường xuyên do mình phát hành bị đối tác từ chối trái với các điều kiện đã công bố trên website hoặc trên chính phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, thẻ khách hàng thường xuyên đó.

Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau:

(i) Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử

Thanh toán phí đầy đủ và đúng hạn cho bên A.

Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin dưới đây cho doanh nghiệp sở hữu website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ:

– Tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc tên và địa chỉ thường trú của cá nhân.

– Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức, hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân.

– Số điện thoại hoặc một phương thức liên hệ trực tuyến khác.

Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử.

Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin về hàng hóa, dịch vụ cung cấp trên sàn giao dịch thương mại điện tử.

Thực hiện các quy định của pháp luật khi ứng dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên sàn giao dịch thương mại điện tử.

Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử.

Tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật có liên quan khác khi bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử.

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

(iii) Đối với thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại trên website cung cấp dịch vụ khuyến mại trực tuyến

Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, bao gồm:

Tên, địa chỉ, số điện thoại và các thông tin liên hệ khác của chủ thể có hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại;

Mô tả tối thiểu hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại và dùng để khuyến mại: xuất xứ , quy cách, chất lượng;

Thời gian khuyến mại, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và địa bàn hoạt động khuyến mại;

Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ trước thời điểm được khuyến mại;

Tổng chi phí thực tế khách hàng phải trả để sở hữu hàng hóa, sử dụng dịch vụ được khuyến mại;

Nội dung cụ thể của các điều kiện gắn với việc khuyến mại;

Thực hiện đúng các cam kết về chất lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại theo như thông tin đã cung cấp.

ĐIỀU 5: TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

Tạm dừng hợp đồng:

Hợp đồng có thể bị tạm dừng do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra; trong các trường hợp bất khả kháng hoặc các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm ngừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường  hợp bên tạm ngừng không thông báo mà tạm ngừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm ngừng hợp đồng được hai bên thoả thuận để khắc phục.

Huỷ bỏ hợp đồng:

Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia có vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà hai bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cùng với các thiệt hại khác do việc vi phạm này gây ra.

Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……..

Hợp đồng này được thành lập thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …….. bản.

BÊN B

(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên/ Người đại diện theo pháp luật của tổ chức ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

BÊN A

(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Vai trò của hợp đồng thương mại điện tử

Vai trò của hợp đồng thương mại điện tử

– Ký kết linh hoạt

Doanh nghiệp và khách hàng có thể trao đổi các thông tin, thỏa thuận về hợp đồng và tiến hành ký trên các thiết bị điện tử kết nối Internet một cách nhanh chóng mà không cần gặp mặt trực tiếp

– Tiết kiệm chi phí, thời gian

Doanh nghiệp không cần phải in ấn, quản lý hay lưu trữ một lượng hợp đồng khổng lồ. Đồng thời có thể giảm thiểu tối đa thời gian khi không cần chuyển phát hợp đồng hay gặp trực tiếp để ký kết

Việc lưu trữ, bảo quản hợp đồng thương mại điện tử và các thông tin dữ liệu điện tử sẽ trở nên đơn giản, tiện lợi và gọn nhẹ

Sử dụng hợp đồng thương mại điện tử sẽ đẩy nhanh tiến độ số hóa đối với việc mua bán một số sản phẩm hàng hóa dịch vụ

– Giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh

Việc đơn giản hóa quá trình ký kết hợp đồng, giảm thiểu chi phí giúp doanh nghiệp có thêm thời gian tập trung vào những công việc quan trọng hơn. Có thể kể đến như: Tìm kiếm thêm nhiều đối tác, mở rộng thị trường, tổ chức các kênh cung ứng linh hoạt,…

>>> Xem thêm: Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không? [CĂN CỨ PHÁP LÝ]

Kết luận

Trên đây là những thông tin chi tiết về hợp đồng thương mại điện tử cũng như mẫu hợp đồng thương mại điện tử. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho quý khách hàng trong việc giao kết hợp đồng một cách nhanh chóng và dễ dàng.

+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom

+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom

+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html

————————————————————

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA

https://nhanhoa.com

Hotline: 1900 6680

Trụ sở chính: Tầng 4 – Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Tel: (024) 7308 6680 – Email: sales@nhanhoa.com

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: 270 Cao Thắng (nối dài), Phường 12, Quận 10, Tp.HCM

Tel: (028) 7308 6680 – Email: hcmsales@nhanhoa.com

Chi nhánh Vinh – Nghệ An: Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An

Email: contact@nhanhoa.com 

Bài viết liên quan

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI

VĂN PHÒNG TP. HCM

CHI NHÁNH NGHỆ AN

Copyright © 2002 – 2021 Nhan Hoa Software Company. All Rights Reserved.
Công ty TNHH Phần mềm Nhân Hòa. Đại diện: Ông Hồ Trung Dũng
Giấy phép kinh doanh số: 0101289966 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà nội cấp ngày 19/09/2002