Với những người mới tiếp xúc với seo thì cái đầu tiên cần biết đó chính các thuật ngữ seo. Bạn cần biết seo có bao nhiêu thuật ngữ, nó gồm những cái gì, có nghĩa là gì. Chúng tôi sẽ tổng hợp giúp bạn trong bài viết sau.
1. Tổng quan về seo
1.1. Seo là gì
Seo viết tắt của Search Engine Optimization nghĩa là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Bao gồm các thủ thuật tối ưu website để có thứ hạng cao trên danh sách kết quả tìm kiếm.
1.2. Seo onpage
Seo onpage là tối ưu các yếu tố bên trong website giúp website thân thiện với công cụ tìm kiếm. Ví dụ như cấu trúc website, bài viết, hình ảnh, các liên kết nội bộ,…
1.3. Seo offpage
Seo offpage là tối ưu các yếu tố bên ngoài website. Ví dụ backlink, các liên kết bên ngoài trang,social share, social bookmarking…
2. Các thuật ngữ trong bài viết seo
2.1. Title
Tiêu đề trang web. Để tăng hiệu quả seo thì nên chứa từ khóa cần seo liên quan đến thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ.
2.2. Meta Description
Thẻ mô tả nội dung trang. Tóm tắt ngắn gọn về nội dung website hoặc bài viết. Ưu tiên chứa từ khóa cần seo xuất hiện càng đầu bài viết càng tốt.
2.3. Heading
Thẻ tiêu đề bài viết. Thẻ Heading 1 là tiêu đề chính, các thẻ H2 là ý chính trong bài viết seo, các ý H3 nằm trong H2 bổ sung ý nghĩa cho H2. Các ý H4 nằm trong H3 bổ sung ý nghĩa cho H3
2.4. Content
Content có nghĩa là nội dung seo, bao gồm bài viết, hình ảnh,…Những nội dung có trên trang web và trên bài viết cần seo.
2.5. Keyword
Keyword có nghĩa là từ khóa. Là cái mà người dùng gõ ra để tìm kiếm trên Google. Người viết bài Seo phải tạo ra nội dung là câu trả lời để giải đáp thắc mắc của người dùng.
2.6. Keyword research
Keyword research là nghiên cứu từ khóa. Nghĩa là nghiên cứu các từ khóa mà người dùng đã, đang và sẽ tìm kiếm để sản xuất nội dung phù hợp.
2.7. Keyword spam/ Keyword Stuffing
Keyword spam nghĩa là cố tình lặp đi lặp lại từ kháo quá nhiều lần trong một bài viết. Bạn nên tránh hành động này để có thể Seo hiệu quà.
2.8. Keyword Difficulty
Keyword Difficulty nghĩa là độ khó của từ khóa khi Seo. Dựa trên số lượng người dùng tìm kiếm và số lượng đối thủ đã sản xuất nội dung cho từ khóa đó. Độ khó của từ khóa có thể tra cứu bằng các công cụ nghiên cứu từ khóa như Ahref hay Semrush.
2.9. Long-tail keywords
Long-tail keywords là từ khóa dài hơn 7 từ. Thường là một câu hỏi, một vấn đề mà người dùng muốn tìm kiếm.
2.10. Search volume
Search volume là lưu lượng tìm kiếm. Nghĩa là số luowntj tìm kiếm 1 từ khóa trong 1 tháng của người dùng. Từ khóa có search volume càng lớn thì càng khó Seo lên top.
2.8. Link Building
Link building nghĩa là xây dựng liên kết. Bao gồm các công việc xây dựng liên kết bên trong, bên ngoài, backlink,…những liên kết trỏ về website hoặc các liên kết từ website trỏ ra ngoài. Mục đích khi xây dựng liên kết chính là điều hướng người dùng theo mục đích riêng.
2.9. Internal Link
Internal link là liên kết nội bộ, một liên kết trỏ từ trang này sang trang khác bên trong website.
2.10. External Link
External link là liên kết dẫn ra ngoài trang. Liên kết trỏ từ website cần seo sang một website hoặc một trang khác.
2.11. Backlink
Backlink là liên kết trỏ từ một website, blog, nền tảng khác về website.
2.12. Duplicate content
Duplicate content nghĩa là nội dung bị trùng lặp. Nghĩa là trên cùng một trang web có những nội dung giống hệt nhau. Việc này sẽ khiến các công cụ tìm kiếm chỉ hiển thị trong một trong những liên kết có nội dung này. Nếu nội dung trùng lặp quá nhiều có thể bị Google xử phạt.
2.13. Thẻ Alt
Thẻ alt là thẻ mô tả nội dung ảnh. Giúp các công cụ tìm kiếm biết được ảnh đang nói về điều gì. Là một trong những yếu tố quan trọng khi seo hình ảnh.
2.14. Anchor text
Anchor text là một từ, cụm từ được gắn link để điều hướng người dùng và công cụ tìm kiếm. Khi người dùng nhấn vào từ khóa thì một trang mới sẽ được mở ra, chứa nội dung ẩn trong từ khóa.
3. Các thuật ngữ về kỹ thuật seo
3.1. CTR
CTR viết tắt của Click Through Rate. Nghĩa là tỷ lệ giữa số lượt click vào website trên số lần hiển thị của trang. Tỷ lệ này càng cao thì website càng chất lượng.
3.2. CRO
CRO viết tắt của Coversion Rate Optimization nghĩa là tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi. Tỷ lệ giữa người dùng truy cập website trên số người dùng chuyển đổi hành động cuối. Ví dụ như đăng ký, đặt hàng, mua hàng,…Tỷ lệ này càng cao thì website càng chất lượng và khả năng tạo ra doanh thu cũng cao.
3.3. Page rank
Page rank là thứ hạng trang được đo dựa trên các công cụ tìm kiếm dựa trên thang điểm từ 0 đến 10. Có thể đo bằng các công cụ như Ahref.
3.4. Index
Index là lập chỉ mục. Gồm việc các công cụ tìm kiếm truy cập, đánh giá website sau đó cho phép website xuất hiện trên kết quả tìm kiếm. Chỉ khi được index thì người dùng mới nhìn thấy website.
Xem thêm: Cách index bài viết lên Google [HƯỚNG DẪN CHI TIẾT]
3.5. DA – Domain Authority/ PA – Page Authority
Domain Authority và Page Authority là chỉ số đánh giá mức độ uy tín của website. Hần giống như chỉ số page rank của Google. Trong đó DA là đo mức độ uy tín của tên miền. PA là đo mức độ uy tín của trang web. Thang điểm của DA và PA là từ 0 đến 100. Chỉ số này càng cao thì website càng chất lượng.
3.6. Sitemap
Sitemap là sơ đồ trang web. Giống như một bản đồ để dẫn dắt bot của các công cụ tìm kiếm di chuyển dễ dàng hơn trên website.
3.7. Robot.txt
Robot.txt là tệp bị chặn bao gồm các đường URL không cho phép bot của các công cụ tìm kiếm nhìn thấy và index để tránh làm giảm chất lượng trang web.
3.8. Domain Age
Domain age là tuổi đời tên miền. Tuổi đời tên miền càng cao thì seo website càng dễ dàng và uy tín.
3.9. Rich Snippets
Rich Snippets là các thông tin như hình ảnh tác giả, số lượng đánh giá, số sao đánh giá,… hiển thị bên cạnh kết quả tìm kiếm. Giúp các kết quả tìm kiếm nổi bật hơn để tăng tỷ lệ CTR.
3.10. RSS
RSS là nguồn cấp dữ liệu cho phép người dùng tự động tải tài liệu hoặc lấy tin từ website.
3.11. Bounce Rate
Bounce rate là tỷ lệ thoát trang. Là tỷ lệ giữa người dùng truy cập vào website và thoát trang ngay sau đó. Tỷ lệ thoát trang càng cao thì càng gây khó khăn cho việc làm seo.
3.12. Googlebot
Google bot là trình thu thập dữ liệu của Google. Công cụ Google dùng để truy cập và thu thập dữ liệu trên website.
3.13. Crawl là gì
Crawl là việc người làm seo yêu cầu các bot truy cập website và lập chỉ mục cho dữ liệu hoặc URL mong muốn.
3.14. Spider
Giống như Google bot là một trình truy quét internet để làm nội dung.
3.15. Traffic
Traffic là lưu lượng người dùng truy cập vào website. Trang web có traffic càng lớn chứng tỏ làm seo càng hiệu quả.
3.16. Web 2.0
Web 2.0 là một trang web khuyến khích người dùng tự có 1 trang riêng. Ví dụ Youtube, Blog, wordpress,…
3.17. Rel=canonical
Thẻ dùng để gắn cho nội dung gốc trên website. Phân biệt đâu là trang gốc đâu là trang bản sao.
3.18. Hreflang
Thẻ dùng để biết ngôn ngữ Google đang sử dụng. Giúp Google trả về kết quả phù hợp khi người dùng tìm kiếm bằng ngôn ngữ nào đó.
3.19. Schema.org
Mã bao bọc xung quanh để xung cấp thêm thông tin cho các công cụ tìm kiếm.
3.20. Time on page
Time on page là thời gian người dùng ở trên trang. Thời gian này càng dài thì trang web càng được đánh giá là hữu ích và chất lượng.
3.21. Redirect 301
Redirect 301 nghĩa là liên kết chuyển hướng. Khi bạn click vào một liên kết sẽ bị chuyển đến một trang đích khác. Redirect 301 sẽ truyền toàn bộ link juice của website chuyển hướng tới website được chuyển hướng.
4. Lời kết
Trên đây là tổng hợp các thuật ngữ seo cơ bản và quan trọng nhất mà bất cứ ai tìm hiểu về seo cũng nên biết. Mọi thuật ngữ seo đã được giải thích ngắn gọn và dễ hiểu nhất có thể. Hy vọng đây sẽ tài liệu hữu ích khi bạn bắt đầu làm Seo.
+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom
+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom
+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html
————————————————————
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA
Hotline: 1900 6680
Trụ sở chính: Tầng 4 – Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (024) 7308 6680 – Email: sales@nhanhoa.com
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: 270 Cao Thắng (nối dài), Phường 12, Quận 10, Tp.HCM
Tel: (028) 7308 6680 – Email: hcmsales@nhanhoa.com
Chi nhánh Vinh – Nghệ An: Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An
– Email: contact@nhanhoa.com