Mã hóa là gì? Ứng dụng của mã hóa thông tin [QUAN TRỌNG]

Tác giả: Lê Thị Phương Lan
0 Bình luận

Ngày nay có rất nhiều phương thức bảo mật dữ liệu dữ liệu an toàn và được sử dụng rộng rãi. Trong đó phải kể đến phương thức mã hóa thông tin. Vậy mã hóa là gì? Ứng của nó trong cuộc sống như thế nào? Cùng tham khảo bài viết sau đây của Nhân Hòa nhé!

Contents

Mã hóa là gì? Thuật toán mã hóa là gì?

Mã hóa là gì? Thuật toán mã hóa là gì?

– Mã hóa là gì?

Mã hóa là cách xáo trộn dữ liệu chỉ để hai bên trao đổi thông tin có thể hiểu được. Về mặt kỹ thuật, đó là quá trình chuyển đổi văn bản gốc sang bản mã. Nói một cách đơn giản hơn, mã hóa lấy dữ liệu có thể đọc được và thay đổi nó để dữ liệu này không giống như ban đầu. Mã hóa yêu cầu sử dụng khóa mã hóa. Đây là một tập hợp các giá trị toán học mà cả người gửi và người nhận tin nhắn được mã hóa đều biết

Mặc dù dữ liệu được mã hóa xuất hiện ngẫu nhiên. Mã hóa tiến hành theo cách hợp lý, có thể dự đoán được, để bên nhận sử dụng khóa để mã hóa dữ liệu. Biến nó trở lại thành bản dữ liệu ban đầu. Mã hóa an toàn thực sự sẽ đủ phức tạp để bên thứ ba không thể giải mã được bằng brute force

Dữ liệu có thể được mã hóa “ở trạng thái nghỉ”, khi nó được lưu trữ hoặc “quá cảnh” trong khi nó đang được truyền đi nơi khác

– Thuật toán mã hóa là gì?

Một thuật toán mã hóa là công thức toán học được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu thành bản mã. Một thuật toán sẽ sử dụng khóa để thay đổi dữ liệu theo cách có thể dự đoán được. Do đó mặc dù dữ liệu được mã hóa sẽ xuất hiện ngẫu nhiên, nó có thể được chuyển trở lại thành bản rõ bằng cách sử dụng lại khóa

>>> Xem thêm: Tác hại của Dos là gì? [CỰC KỲ NGUY HIỂM]

Lý do cần mã hóa là gì?

– Quyền riêng tư

Mã hóa đảm bảo rằng không ai có thể đọc thông tin liên lạc hoặc dữ liệu ở chế độ nghỉ ngoại trừ người nhận ​​hoặc chủ sở hữu dữ liệu hợp pháp. Điều này giúp ngăn những kẻ tấn công, mạng quảng cáo, nhà cung cấp dịch vụ Internet và trong một số trường hợp, chính phủ chặn và đọc dữ liệu nhạy cảm

– Bảo mật

Mã hóa giúp ngăn vi phạm dữ liệu, cho dù dữ liệu đang chuyển tiếp hay ở trạng thái nghỉ. Nếu một thiết bị của công ty bị mất hoặc bị đánh cắp và ổ cứng của nó được mã hóa đúng cách, dữ liệu trên thiết bị đó sẽ vẫn được bảo mật. Tương tự, thông tin liên lạc được mã hóa cho phép các bên liên lạc trao đổi dữ liệu nhạy cảm mà không làm rò rỉ dữ liệu

Lý do cần mã hóa là gì?

– Tính toàn vẹn của dữ liệu

Mã hóa cũng giúp ngăn chặn các hành vi độc hại như các cuộc tấn công trên đường dẫn. Khi dữ liệu được truyền qua Internet, mã hóa đảm bảo rằng những gì người nhận nhận được không bị giả mạo khi đan chuyển tiếp dữ liệu

– Xác thực

Mã hóa public key có thể được sử dụng để xác định rằng chủ sở hữu của trang web sở hữu private key được liệt kê trong chứng chỉ TLS của trang web. Điều này cho phép người dùng trang web chắc chắn rằng họ được kết nối với trang web thực

Nhiều quy định của ngành và chính phủ yêu cầu các công ty xử lý dữ liệu người dùng phải giữ cho dữ liệu đó được mã hóa. Ví dụ về các tiêu chuẩn quy định và tuân thủ yêu cầu mã hóa bao gồm HIPAA, PCI-DSS và GDPR

>>> Xem thêm: Ngôn ngữ máy là gì? Cách tạo ngôn ngữ máy [ĐƠN GIẢN NHẤT]

Các loại mã hóa dữ liệu phổ biến

– Mã hóa cổ điển

Mã hóa cổ điển là phương thức tồn tại lâu nhất trên thế giới và không cần khóa bảo mật. Chỉ cần người gửi và người nhận cùng biết về thuật toán này là được

Tuy nhiên, không cần khóa bảo mật cũng sẽ đi đôi với khá nhiều rủi ro. Nếu có bên thứ 3 biết được thuật toán thì thông tin của bạn sẽ không còn được bảo mật nữa

– Mã hóa một chiều

Phương pháp này dùng để mã hóa những thứ không cần dịch lại nguyên bản gốc. Ví dụ, khi bạn đăng nhập vào một website nào đó, mật khẩu mà bạn nhập sẽ được chuyển thành một chuỗi dài các kí tự bằng một thứ gọi là hash function

Nhiệm vụ của hash function là chuyển một chuỗi có độ dài bất kỳ thành một chuỗi ký tự có độ dài cố định. Đặc điểm của hash function là trong cùng 1 điều kiện, dữ liệu đầu vào như nhau thì kết quả sau khi băm cũng sẽ y hệt như nhau. Nếu chỉ đổi một chút dù chỉ là 1 kí tự nhỏ thì chuỗi kết quả sẽ khác hoàn toàn

Hiện nay, hai thuật toán hash function thường được dùng nhất là MD5 và SHA. Nếu bạn tải tập tin trên mạng đôi khi sẽ thấy dòng chữ MD5 do tác giả cung cấp. Mục đích là để bạn so sánh file đã tải về với file gốc xem có bị lỗi gì không

Các loại mã hóa dữ liệu phổ biến

– Mã hóa đối xứng

Ở phương pháp mã hóa đối xứng, chìa khóa để mã hóa và giải mã là như nhau. Theo một số tài liệu thì mã hóa đối xứng là giải pháp được sử dụng nhất phổ biến hiện nay. Ngày nay người dùng thường sử dụng password như một loại khóa bảo mật. Bằng cách này bạn có thể nhanh chóng nhắn cho người nhận cùng đoạn password đó để làm khóa giải mã

Các thuật toán mã hóa thường thấy bây giờ là DES và AES. Trong đó, AES phổ biến trong thế giới hiện đại hơn và nó dùng để thay thế cho DES vốn đã xuất hiện từ năm 1977. Hiện nay nhiều cơ quan chính phủ trên thế giới quy định tài liệu khi được gửi qua mạng phải bằng thuật toán AES

– Mã hóa bất đối xứng

Nếu như ở trên, khóa mã hóa và khóa giải mã đều giống nhau thì với phương pháp bất đối xứng, hai khóa này hoàn toàn khác nhau. Để phân biệt giữa hai khóa thì người ta gọi khóa mã hóa là public key, còn khóa giải mã là private key

Public, như cái tên đã gợi ý, mang tính chất “công cộng” và có thể được sử dụng để mã hóa dữ liệu bởi bất kỳ ai. Tuy nhiên, chỉ người nào nằm trong tay private key mới có khả năng giải mã dữ liệu để xem

>>> Xem thêm: Hackathon là gì – Tổng quan những điều [KHÔNG THỂ BỎ QUA]

Ứng dụng của mã hóa dữ liệu

Ứng dụng của mã hóa dữ liệu

– Mã hoá giúp bảo vệ an toàn cho các thông tin, dữ liệu của doanh nghiệp một cách tuyệt đối. Đặc biệt với các đối tượng không liên quan hay không có bất kỳ mối quan hệ nào với doanh nghiệp. Điều này giúp hạn chế được tình trạng dữ liệu bị đánh cắp hoặc bị tấn công bởi các tin tặc

– Các dữ liệu như tập tin, hình ảnh hay các cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong máy đều được thực hiện mã hoá để đảm bảo an toàn 

– Một số bộ nhớ USB cũng cho phép thông qua mật khẩu để thực hiện mã hoá cho các thông tin. Bằng cách sử dụng các phần mềm và thuật toán AES. Điều này giúp đảm bảo các dữ liệu hay thông tin không bị rò rỉ ngay cả khi bạn làm mất USB

– Bạn có thể sử dụng thuật toán mã hoá TLS đối với HTTPs để thực hiện mã hoá trong giai đoạn máy chủ và trình duyệt trao đổi thông tin. Với các phương pháp mã hoá, bạn có thể dễ dàng bảo mật thông tin từ Bluetooth, Email, di động,….

Kết luận 

Hy vọng bài viết này của Nhân Hòa đã giúp bạn hiểu được mã hóa là gì cũng như ứng dụng của nó trong cuộc sống. Từ đó tránh được những rủi ro mà hacker muốn tìm kiếm thông tin cá nhân với ý đồ xấu.

+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom

+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom

+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html

————————————————————

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA

https://nhanhoa.com

Hotline: 1900 6680

Trụ sở chính: Tầng 4 – Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Tel: (024) 7308 6680 – Email: sales@nhanhoa.com

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: 270 Cao Thắng (nối dài), Phường 12, Quận 10, Tp.HCM

Tel: (028) 7308 6680 – Email: hcmsales@nhanhoa.com

Chi nhánh Vinh – Nghệ An: Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An

Email: contact@nhanhoa.com 

Bài viết liên quan

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI

VĂN PHÒNG TP. HCM

CHI NHÁNH NGHỆ AN

Copyright © 2002 – 2021 Nhan Hoa Software Company. All Rights Reserved.
Công ty TNHH Phần mềm Nhân Hòa. Đại diện: Ông Hồ Trung Dũng
Giấy phép kinh doanh số: 0101289966 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà nội cấp ngày 19/09/2002